Họ Hoa sói
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Hoa sói | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Bộ (ordo) | Chloranthales A.C.Sm. ex J.-F.Leroy, 1983 |
Họ (familia) | Chloranthaceae R.Br. ex Sims, 1820 |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Họ Hoa sói (danh pháp khoa học: Chloranthaceae, đồng nghĩa: Hedyosmaceae Caruel) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này chứa 4 chi, với khoảng 75 loài cây thân thảo hay thân gỗ chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới nhưng không có ở châu Phi đại lục. Tại Madagascar chỉ có chi Ascarina.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các thành viên của họ này có hương thơm và các lá thường xanh, mọc đối với mép lá khía răng cưa đặc biệt và các lá kèm bao quanh cuống lá (tương tự như các lá kèm ở các loài trong họ Rubiaceae) cùng các đốt phồng to. Hoa nhỏ, không dễ thấy, mọc thành các cụm hoa. Hoa không có cánh hoa và đôi khi các lá đài cũng không có. Hoa có thể lưỡng tính hay đơn tính, tùy theo loài. Quả là dạng quả hạch, bao gồm một lá noãn. Gỗ mềm.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm thực vật trong Chloranthaceae đã từng được công nhận như là một họ trong phần lớn các hệ thống phân loại nhưng không có các họ hàng gần một cách rõ ràng do hình thái hoa của nó. Các nghiên cứu hệ thống hóa ở mức phân tử chỉ ra rằng nó không có họ hàng gần với bất kỳ họ nào khác và thuộc về một trong những nhóm rẽ nhánh ra sớm trong dòng dõi của thực vật hạt kín. Các hóa thạch được gán cho họ Chloranthaceae hay có liên quan gần với họ này, thuộc về số các thực vật hạt kín cổ nhất, lần đầu tiên xuất hiện vào khoảng đầu kỷ Phấn Trắng, khoảng 125 triệu năm trước. Hệ thống APG II (2003) để họ này ở vị trí không thuộc về bộ nào nhưng Stevens (2001 trở đi) chấp nhận bộ Hoa sói (Chloranthales) như là một bộ chỉ chứa mỗi họ này.
Hệ thống Cronquist (1981) đặt họ này trong
- bộ Piperales
- của phân lớp Magnoliidae
- thuộc lớp Magnoliopsida [=thực vật hai lá mầm]
- trong ngành Magnoliophyta [=thực vật hạt kín].
- thuộc lớp Magnoliopsida [=thực vật hai lá mầm]
- của phân lớp Magnoliidae
Hệ thống Thorne (1992) đặt nó trong
- bộ Magnoliales
- của siêu bộ Magnolianae
- thuộc phân lớp Magnoliideae [=thực vật hai lá mầm]
- thuộc lớp Magnoliopsida [=thực vật hạt kín].
- thuộc phân lớp Magnoliideae [=thực vật hai lá mầm]
- của siêu bộ Magnolianae
Hệ thống Dahlgren đặt họ này trong
- bộ Chloranthales của chính nó
- của siêu bộ Magnolianae
- thuộc phân lớp Magnoliideae [=thực vật hai lá mầm],
- thuộc lớp Magnoliopsida [=thực vật hạt kín].
- thuộc phân lớp Magnoliideae [=thực vật hai lá mầm],
- của siêu bộ Magnolianae
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí phát sinh loài hiện tại (dựa trên hệ thống APG III, với các sửa đổi sau đó) là:
Angiospermae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Ascarina (bao gồm cả Ascarinopsis)
- Chloranthus: Các loài hoa sói
- Hedyosmum: Khoảng 45 loài mật hương
- Sarcandra
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chloranthales trong Stevens P. F. (2001 trở đi). Website của Angiosperm Phylogeny. Phiên bản ngày 7-5-2006.
- Chloranthaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi) Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản ngày 3-5-2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.
- Andes Trees
- Phân loại trong NCBI
- Hình ảnh của Chloranthus Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine Thư viện nghệ thuật Flavon: Chloranthaceae
- Hình ảnh của Chloranthus oldhamii Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
- Hình ảnh của Chloranthus serratus
- Hình ảnh của Sarcandra glabra Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine