Chi Cá ngão
Giao diện
(Đổi hướng từ Chanodichthys)
Chanodichthys | |
---|---|
Chanodichthys mongolicus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Phân họ (subfamilia) | Cultrinae |
Chi (genus) | Chanodichthys Bleeker, 1860 |
Loài điển hình | |
Leptocephalus mongolicus Basilewsky, 1855 | |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Chi Cá ngão (danh pháp khoa học: Chanodichthys) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp chanos nghĩa là "sâu thẳm, miệng mở, rộng lớn", và ichthys nghĩa là "cá" và điều này phù hợp với định nghĩa cá ngão (Ngão: Loài cá sông mồm rộng. Mồm rộng như mồm cá ngão.) của Việt Nam tự điển [1].
Chanodichthys có quan hệ họ hàng gần với Culter và một số loài đã từng dược di chuyển giữa các chi này. Phân tích phát sinh chủng loài của Tang et al. (2013) cho thấy Chanodichthys, Culter và Ancherythroculter như định nghĩa hiện tại là đa ngành,[2] với mối quan hệ như sau:
- Nhánh 1: Ancherythroculter nigrocauda + Culter dabryi + Culter alburnus (loài điển hình chi Culter) + Chanodichthys erythropterus (cá thiểu).
- Nhánh 2: Chanodichthys mongolicus (loài điển hình chi Chanodichthys) + Ancherythroculter daovantieni + Culter flavipinis (cá ngão, cá ngão gù, cá mè Huế).
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chanodichthys abramoides (Dybowski, 1872). Khu vực phân bố: Nga.
- Chanodichthys dabryi (Bleeker, 1871) (cá ngão lưng gù). Khu vực phân bố: từ lưu vực sông Amur tới sông Dương Tử.
- Chanodichthys erythropterus (Basilewsky, 1855) - cá ngão (cá thiểu). Khu vực phân bố: hồ Buir ở Mông Cổ, Đài Loan, từ sông Amur tới sông Hồng.
- Chanodichthys mongolicus (Basilewsky, 1855) (cá ngão vây đỏ Mông Cổ). Khu vực phân bố: hồ Buir, lưu vực sông Onon và Kherlen ở Mông Cổ; lưu vực sông Amur tới Dương Tử.
- Chanodichthys oxycephalus (Bleeker, 1871). Khu vực phân bố: sông Dương Tử.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hội Khai trí tiến đức, 1931. Trang 379 - Mục từ "Ngão"
- ^ Tang et al., 2013. Limits and phylogenetic relationships of East Asian fishes in the subfamily Oxygastrinae (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae). Zootaxa 3681(2): 101-125 doi:10.11646/zootaxa.3681.2.1
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chanodichthys (TSN 687506) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Chanodichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2011.