Chi Cát lan
Giao diện
(Đổi hướng từ Cattleya)
Cattleya | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Epidendreae |
Phân tông (subtribus) | Laeliinae |
Liên minh (alliance) | Cattleya |
Chi (genus) | Cattleya Lindl., 1824 |
Loài điển hình | |
Cattleya labiata Lindl. | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Chi Cát lan hay chi Lan hoàng hậu (danh pháp khoa học: Cattleya)[2] là một chi thực vật gồm 113 loài hoa lan phân bố từ Costa Rica đến Nam Mỹ nhiệt đới. Tên chi này do John Lindley đặt năm 1824 theo tên của William Cattley[3] là người đã nhân giống và trồng thành công loài lan Cattleya labiata. Tên viết tắt của chi này trên các tạp chí thương mại là C. Cattleya cũng là tên một liên minh hoa lan gồm các chi Brassavola, Broughtonia, Cattleya, Encyclia, Guarianthe, Laelia, Myrmecophila, Sophronitis.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tem của Albania
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families[liên kết hỏng]
- ^ Sunset Western Garden Book, 1995:606–607
- ^ Schmidt-Ostrander, Ingrid. “William Cattley (1788-1835)”. The Canadian Orchid Congress. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cattleya.
- “WCSP”. World Checklist of Selected Plant families. (enter "Cattleya" in search box).
- More info About Orchids Lưu trữ 2018-08-05 tại Wayback Machine Orchids of Costa Rica
- Breeding Cattleya Breeding in Cattleyas
- Painting of a Cattleya by Martin Johnson Heade, 1871 - National Gallery of Art, Washington Lưu trữ 2004-09-01 tại Wayback Machine
- Orchid Picture Gallery
- American Orchid Society - Orchid Web
- Cattleya Orchid Forum Lưu trữ 2017-07-19 tại Wayback Machine
- van den Berg, C. and M.W. Chase. 2000. Nomenclatural notes on Laeliinae - I. Lindleyana 15(2): 115-119.