Bước tới nội dung

Rùa quản đồng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Caretta)
Rùa quản đồng
Thời điểm hóa thạch: 40–0 triệu năm trước đây Creta - gần đây[1]
Một con rùa quản đồng bơi trong bể nuôi.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Anapsida
Bộ (ordo)Testudines
Liên họ (superfamilia)Chelonioidea
Họ (familia)Cheloniidae[3]
Chi (genus)Caretta
Rafinesque, 1814
Loài (species)C. caretta
Danh pháp hai phần
Caretta caretta
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Của loài
  • Testudo Caretta
    Linnaeus, 1758
  • Testudo Cephalo
    Schneider, 1783
  • Testudo nasicornis
    Lacépède, 1788
  • Testudo Caouana
    Lacépède, 1788
  • Chelone caretta
    Brongniart, 1805
  • Chelonia Caouanna
    Schweigger, 1812
  • Caretta nasuta
    Rafinesque, 1814
  • Chelonia cavanna
    Oken, 1816
  • Caretta atra
    Merrem, 1820
  • Caretta Cephalo
    Merrem, 1820
  • Caretta nasicornis
    Merrem, 1820
  • Chelonia caretta
    Bory de Saint-Vincent, 1828
  • Testudo Corianna
    Gray, 1831
  • Chelonia pelasgorum
    Valenciennes, 1833
  • Chelonia cephalo
    Gray, 1829
  • Chelonia (Caretta) cephalo
    Lesson, 1834
  • Chelonia caouanna
    Duméril & Bibron, 1835
  • Chelonia (Thalassochelys) Caouana
    Fitzinger, 1836
  • Chelonia (Thalassochelys) atra
    Fitzinger, 1836
  • Thalassochelys caretta
    Bonaparte, 1838
  • Chelonia (Caouanna) cephalo
    Cocteau, 1838
  • Halichelys atra
    Fitzinger, 1843
  • Caounana Caretta
    Gray, 1844
  • Caouana elongata
    Gray, 1844
  • Thalassochelys Caouana
    Agassiz, 1857
  • Thalassochelys corticata
    Girard, 1858
  • Chelonia corticata
    Strauch, 1862
  • Thalassochelys elongata
    Strauch, 1862
  • Thalassochelys caouana
    Nardo, 1864
  • Eremonia elongata
    Gray, 1873
  • Caretta caretta
    Stejneger, 1873
  • Thalassochelys cephalo
    Barbour & Cole, 1906
  • Caretta caretta caretta
    Mertens & Muller, 1928
  • Caretta gigas
    Deraniyagala, 1933
  • Caretta caretta gigas
    Deraniyagala, 1939
  • Caretta caretta tarapacana
    Caldwell, 1962
  • Chelonia cahuano
    Tamayo, 1962
  • Caretta careta
    Tamayo, 1962[4]
Của chi
  • Caretta
    Rafinesque, 1814
  • Caretta (Thalassochelys)
    Fitzinger, 1835
  • Thalassochelys
    Bonaparte, 1838
  • Caouana
    Cocteau, 1838
  • Halichelys
    Fitzinger, 1843
  • Eremonia
    Gray, 1873
  •  ?Pliochelys
    Portis, 1890
  •  ?Proganosaurus
    Portis, 1890[5]

Rùa quản đồng hay đú (danh pháp hai phần: Caretta caretta) thuộc họ Vích, Bộ Rùa, là một loài rùa biển phân bố trên toàn thế giới. Loài này phân bố khắp Việt Nam, nhưng tập trung ở khu đảo Bạch Long Vĩ đến Cát Bà.

Loài rùa này là một trong những loài rùa lớn nhất, có chiều dài trung bình khoảng 1,8m khi trưởng thành hoàn toàn, mặc dù vài mẫu vật lớn hơn đã được phát hiện. Loài này có trọng lượng vào khoảng trên 300 kg và dưới 400 kg, với những mẫu vật lớn nhất nặng khoảng hơn 400 kg (1.000 lb). Màu da từ vàng đến nâu, và mai thường có màu nâu đỏ. Không có sự khác biệt giới tính bên ngoài cho đến khi loài này trưởng thành, sự khác biệt rõ ràng nhất là con đực trưởng thành có đuôi dày hơn và yếm ngắn hơn so với con cái.

Đây là loài thủy sinh quý hiếm có trong Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong Công ước CITES, có nguy cơ tuyệt chủng, tuyệt đối cấm đánh bắt, mua bán, vận chuyển, kể cả trứng của chúng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Spotila 2004, tr. 59
  2. ^ Casale, P.; Tucker, A.D. (2017). Caretta caretta. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T3897A119333622. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T3897A119333622.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Seaturtles: Cheloniidae – Loggerhead Turtle (Caretta caretta): Species Accounts animals.jrank.org
  4. ^ Dodd 1988, tr. 1
  5. ^ Dodd 1988, tr. 2

Bản mẫu:Cheloniidae