Calliteara
Giao diện
Calliteara | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Lymantrinae |
Tông (tribus) | Lymantriini |
Chi (genus) | Calliteara Hübner, 1819 |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Calliteara là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. Chi này được Arthur Gardiner Butler mô tả năm 1881.[1][2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhóm pudibunda
- Calliteara argentata (Butler, 1881)
- Calliteara cerigoides (Walker, 1862)
- Calliteara grotei (Moore, 1859)
- Calliteara horsfieldii (Saunders, 1851)
- Calliteara pudibunda (Linnaeus, 1758)
- Calliteara zelotica (Collenette, 1932)
- Nhóm strigata
- Calliteara strigata (Moore, 1879)
- Nhóm varia
- Calliteara diplozona (Collenette, 1932)
- Calliteara lairdae (Holloway, 1976)
- Calliteara pseudolairdae Holloway, 1999
- Calliteara varia (Walker, 1855)
- Nhóm angulata
- Calliteara angulata (Hampson, 1895)
- Calliteara aphrasta (Collenette, 1938)
- Calliteara argyroides (Collenette, 1932)
- Nhóm minor
- Calliteara box Holloway, 1991
- Calliteara cox Schintlmeister, 1994
- Calliteara minor (Bethune-Baker, 1904)
- Nhóm fidjiensis
- Calliteara fidjiensis (Mabille & Vuillot, 1890)
- Calliteara nandarivatu (Robinson, 1968)
- Nhóm không rõ
- Calliteara abietis (Denis & Schiffermüller, 1775)
- Calliteara angiana (Joicey & Talbot, 1916)
- Calliteara apoblepta (Collenette, 1955)
- Calliteara arizana (Wileman, 1911)
- Calliteara axutha (Collenette, 1934)
- Calliteara baibarana (Matsumura, 1927)
- Calliteara brunnea (Bethune-Baker, 1904)
- Calliteara cerebosa (Swinhoe, 1903)
- Calliteara cinctata (Moore, 1879)
- Calliteara complicata (Walker, 1865)
- Calliteara conjuncta (Wileman, 1911)
- Calliteara contexta Kishida, 1998
- Calliteara enneaphora (Collenette, 1955)
- Calliteara farenoides (Lucas, 1892)
- Calliteara flavobrunnea Robinson, 1969)
- Calliteara fortunata (Rogenhofer, 1891)
- Calliteara hesychima Collenette, 1955)
- Calliteara himalayana Kishida, 1994
- Calliteara kaszabi (Daniel, 1969)
- Calliteara katanga (Collenette, 1938)
- Calliteara kenricki (Bethune-Baker, 1904)
- Calliteara kikuchii (Matsumura, 1927)
- Calliteara lunulata (Butler, 1887)
- Calliteara melli (Collenette, 1934)
- Calliteara multilineata (Swinhoe, 1917)
- Calliteara polioleuca (Collenette, 1955)
- Calliteara postfusca (Swinhoe, 1895)
- Calliteara pseudabietis Butler, 1885
- Calliteara pura (Lucas, 1892)
- Calliteara saitonis (Matsumura, 1927)
- Calliteara solitaria (Staudinger, 1887)
- Calliteara subnigra (Bethune-Baker, 1904)
- Calliteara subnigropunctata (Bethune-Baker, 1904)
- Calliteara taiwana (Wileman, 1910)
- Calliteara virginea (Oberthür, 1879)
- Calliteara wandammena (Bethune-Baker, 1916)
- Calliteara wolongensis (Chao, 1986)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Savela, Markku (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “Calliteara Butler, 1881”. Lepidoptera and Some Other Life Forms. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
- ^ Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). “Calliteara”. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Calliteara tại Wikimedia Commons
- Natural History Museum Lepidoptera genus database