Bước tới nội dung

Chi Cá đàn lia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Callionymus)
Chi cá đàn lia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Phân bộ (subordo)Callionymoidei
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Linnaeus, 1758
Loài điển hình
Callionymus lyra
Linnaeus, 1758
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Calliurichthys D. S. Jordan & Fowler, 1903
  • Paradiplogrammus Nakabo, 1982
  • Spinicapitichthys Fricke, 1980

Chi Cá đàn lia (danh pháp khoa học: Callionymus) là một chi cá biển thuộc họ Cá đàn lia (Callionymidae) theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes) nhưng gần đây được một số tác giả chuyển sang bộ Syngnathiformes. Các loài trong chi này được tìm thấy ở khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương, Thái Bình DươngĐại Tây Dương. Đây là chi có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá đàn lia.

Callionymus superbus

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 111 loài được ghi nhận trong chi này[1][2]:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Callionymus", FishBase
  2. ^ Nicolas Bailly (2014), "Callionymus Linnaeus, 1758", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
  3. ^ R. Fricke (1999), Callionymus aagilis Fricke, redescription and new record from Mauritius (Teleostei: Callionymidae) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 30: 169 – 175
  4. ^ a b c d R. Fricke (2000), Callionymidae of New Caledonia, with Remarks on Related Species and Descriptions of 10 New Species from New Caledonia, Australia, New Guinea, and Hawaii (Teleostei) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 617: 1 – 81
  5. ^ R. Fricke (2016), Callionymus alisae, a new species of dragonet from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean (Teleostei: Callionymidae), FishTaxa 1 (1): 55 – 66
  6. ^ R. Fricke (2017), Callionymus boucheti, a new species of dragonet from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean, with the description of a new subgenus (Teleostei: Callionymidae), FishTaxa 2 (4): 180 – 194
  7. ^ R. Fricke (1993), A new species of Callionymus (Teleostei: Callionymidae) from Papua New Guinea, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 491: 1 – 4
  8. ^ J. E. Randall (1999), Review of the dragonets (Pisces: Callionymidae) of the Hawaiian Islands, with descriptions of two new species, Pacific Scienc 53 (2): 185 – 207
  9. ^ a b R. Fricke & M. Z. Brownell (1993), Two new dragonets of the genus Callionymus (Callionymidae) and a record of Callionymus corallinus Gilbert, 1905 from Miyake-jima, Izu Islands, Japan, Ichthyological Research 40 (1): 1 – 10
  10. ^ a b R. Fricke (1998), Callionymid fishes trawled off Wallis and Futuna, central Pacific Ocean, with descriptions of two new species of Callionymus (Teleostei: Callionymidae), Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 567: 1 – 9
  11. ^ R. Fricke (2006), Two new species and a new record of dragonets from New Caledonia (Teleostei: Callionymidae), Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 696: 1 – 14.
  12. ^ R. Fricke (2014), Callionymus madangensis, a new species of dragonet from Papua New Guinea, southwestern Pacific Ocean (Teleostei: Callionymidae), Journal of the Ocean Science Foundation 13: 1 – 5
  13. ^ R. Fricke (2002), Callionymus ogilbyi, a new species of eastern Australian dragonets, with a redescription of Callionymus scaber McCulloch (Teleostei: Callionymidae) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 634: 1 – 12
  14. ^ R. Fricke, L. A. Jawad & J. M. Al-Mamry (2014), Callionymus omanensis, a new species of dragonet from Oman, north-western Indian Ocean (Teleostei: Callionymidae), Journal of Fish Biology 85 (5): 1303 – 1319
  15. ^ R. Fricke (2016), Callionymus petersi, a new species of dragonet from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean (Teleostei: Callionymidae), Journal of the Ocean Science Foundation 21: 38 – 57
  16. ^ R. Fricke & D. Golani (2013), Callionymus profundus n. sp., a new species of dragonet from the Gulf of Aqaba (Gulf of Eilat), Red Sea (Teleostei: Callionymidae) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde A 6: 277 – 285
  17. ^ a b R. Fricke (1993), Pisces Teleostei: Callionymidae of New Caledonia with descriptions of new species, Résultats des Campagnes MUSORSTOM 11 158: 361 – 376
  18. ^ R. Fricke & V. V. Quang (2018), Callionymus vietnamensis, a new species of dragonet from the South China Sea off southern Vietnam, with a review of the subgenus Callionymus (Calliurichthys) Jordan & Fowler 1903 (Teleostei: Callionymidae), FishTaxa 3 (2): 433 – 452

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]