Acid cysteic
Giao diện
(Đổi hướng từ C3H7NO5S)
Acid l-cysteic | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | (R)-2-Amino-3-sulfopropanoic acid |
Tên khác | 3-Sulfo-l-alanine |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB03661 |
MeSH | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Các tinh thể trắng hoặc dạng bột |
Điểm nóng chảy | Phân huỷ khoảng 272 °C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Tan được |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Acid cysteic, hay 3-sulfo-l-alanine là một hợp chất hữu cơ với công thức HO3SCH2CH(NH2)CO2H. Chất này thường được gọi là cysteat. Khi nồng độ pH đạt mức độ gần trung tính, chất sẽ tồn tại dưới dạng −O3SCH2CH(NH3+)CO2−.
Acid cysteic là một amino acid được sinh ra từ cystein oxy hóa, Theo đó, gốc thiol hoàn toàn được oxy hoá thành gốc acid sulfonic/sulfonat. Chất được chuyển hoá sinh học thông qua 3-sulfolactat thành pyruvat và sulfit/bisulfit. Enzym L-cysteate sulfo-lyase làm xúc tác cho sự chuyển đổi này. Cysteate là một hợp chất tiền tố sinh tổng hợp của taurin trong loài vi tảo.[1] Đối lập với nó, hầu hết các taurine trong động vật được sản sinh từ cystein sulfinat.[2]
Chú thích và Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tevatia, Rahul; Allen, James; Rudrappa, Deepak; White, Derrick; Clemente, Thomas E.; Cerutti, Heriberto; Demirel, Yaşar; Blum, Paul (1 tháng 5 năm 2015). “The taurine biosynthetic pathway of microalgae”. Algal Research (bằng tiếng Anh). 9: 21–26. doi:10.1016/j.algal.2015.02.012. ISSN 2211-9264.
- ^ Cook, Alasdair M.; Denger, Karin; Smits, Theo H. M. (2006). “Dissimilation of C3-Sulfonates”. Archives of Microbiology. 185 (2): 83–90. doi:10.1007/s00203-005-0069-1. PMID 16341843. S2CID 28030645.