Cytidine diphosphate glucose
Giao diện
(Đổi hướng từ C15H25N3O16P2)
Cytidine diphosphate glucose | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Cytidine 5′-(α-D-glucopyranosyl trihydrogen diphosphate) |
Tên hệ thống | O1-{[(2R,3S,4R,5R)-5-(4-Amino-2-oxopyrimidin-1(2H)-yl)-3,4-dihydroxyoxolan-2-yl]methyl} O3-[(2R,3R,4S,5S,6R)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl] dihydrogen diphosphate |
Tên khác | CDP-glucose |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cytidine diphosphate glucose, thường được viết tắt là CDP-glucose, là một phân tử liên kết nucleotide-đường giữa cytidine diphosphate và glucose.[1][2]
Sinh tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]CDP-glucose được tạo ra từ CTP và glucose-1-phosphate bởi enzym glucose-1-phosphate cytidylyltransferase.
Chú thích và Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Samuel G, Reeves P (2003). “Biosynthesis of O-antigens: genes and pathways involved in nucleotide sugar precursor synthesis and O-antigen assembly”. Carbohydr. Res. 338 (23): 2503–19. doi:10.1016/j.carres.2003.07.009. PMID 14670712.
- ^ Xue M. He and Hung-wen Liu (2002). “Formation of unusual sugars: Mechanistic studies and biosynthetic applications”. Annu Rev Biochem. 71: 701–754. doi:10.1146/annurev.biochem.71.110601.135339. PMID 12045109.