Bước tới nội dung

Bolton Wanderers F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Bolton Wanderers FC)
Bolton Wanderers F.C.
Tên đầy đủBolton Wanderers Football Club
Biệt danhThe Trotters
Thành lập1874 (với tên Christ Church FC)
SânReebok Stadium
Burnden Way
Horwich
Bolton
Anh
Sức chứa28,723[1]
Chủ sở hữuAnh Eddie Davies
Chủ tịch điều hànhCộng hòa Ireland Phil Gartside
Huấn luyện viênAnh Owen Coyle
Giải đấuEfl League One
2014–15The Championship, thứ 18
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Bolton Wanderers (biệt danh The Trotters) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Anh, đặt tại Horwich, Bolton thuộc thành phố Manchester, phía Tây Bắc nước Anh. Bolton hiện đang chơi tại giải vô địch bóng đá Anh (League Championship)

Là một trong những thành viên sáng lập giải bóng đá nhà nghề, Bolton là đội bóng thành công của thập niên 1920, họ đã từng 4 lần vô địch cúp FA, và một lần giành cúp FA Charity Shield. Câu lạc bộ này từng có quãng thời gian tồi tệ thì phải chơi ở giải hạng tư trong mùa giải 1987, họ trở lại giải hạng nhất năm 1995 sau 15 năm vắng bóng. Mùa 2005-2006 CLB lần đầu tiên tham dự cúp châu Âu, vào đến vòng 1/32 của cúp UEFA. Mùa 2007–08. Bolton kết thúc mùa bóng với vị trí thứ 7 chung cuộc.

Bolton Wanderers chuyển đến sân vận động mới Reebok năm 1997 thay thế cho sân cũ Burnden Park.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 9 năm 2015[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV Tây Ban Nha Eric Garcia
8 TV Pháp Yohan Cabaye
9 Brasil Heberty Fernandes
11 Argentina Đỗ Merlo
15 HV Tây Ban Nha Derik
16 TV Anh Mark Davies
18 TV Guyana Neil Danns
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 Anh Emile Heskey
20 HV Tây Ban Nha Jose Manuel Casado
21 TV Anh Darren Pratley (Đội trưởng)
22 Brasil Wellington Silva (cho mượn từ Arsenal)
23 Scotland Stephen Dobbie
24 HV Ý Francesco Pisano
25 HV Anh Lawrie Wilson
26 Nigeria Shola Ameobi
27 TV Cộng hòa Séc Filip Twardzik
29 TV Úc Luke Brattan (cho mượn từ Manchester City)
31 HV Anh David Wheater
42 TV Anh Tom Walker
44 TV Sierra Leone Medo
45 HV Anh Rob Holding

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
11 Anh Robert Hall (cho Milton Keynes Dons mượn đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
17 TV Anh Liam Trotter (cho Nottingham Forest mượn đến ngày 24 tháng 11 năm 2015)
33 HV Anh Hayden White (cho Blackpool mượn đến ngày 2 tháng 1 năm 2016)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 Cộng hòa Ireland Conor Wilkinson (cho Barnsley mượn đến ngày 4 tháng 1 năm 2016)
38 TV Anh Jordan Lussey (cho York City mượn đến ngày 27 tháng 12 năm 2015)
41 HV Anh Oscar Threlkeld (cho Plymouth Argyle mượn đến ngày 2 tháng 1 năm 2016)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BWFC Lưu trữ 2009-05-04 tại Wayback Machine - About:World Soccer Profile
  2. ^ “Squad numbers announced for 2014/15 campaign”. Bolton Wanderers F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.