Bathykorus bouilloni
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Bathykorus bouilloni | |
---|---|
![]() Bathykorus bouilloni | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Hydrozoa |
Phân lớp (subclass) | Trachylinae |
Bộ (ordo) | Narcomedusae |
Họ (familia) | Aeginidae |
Chi (genus) | Bathykorus Raskoff, 2010 [1] |
Loài (species) | B. bouilloni |
Danh pháp hai phần | |
Bathykorus bouilloni Raskoff, 2010 [2] |
Bathykorus bouilloni là một loài sứa đã được mô tả đầu tiên trong năm 2010. Nó là một loài biển sâu được tìm thấy ở Bắc Băng Dương và dường như sinh sống phổ biến ở độ sâu dưới 1.000 m (3.300 ft).[3]. Đây là loài duy nhất trong chi của nó, Bathykorus. Tên chi đến từ bathy Hy Lạp có nghĩa là "sâu" và korus có nghĩa là "mũ chụp", đề cập đến độ sâu mà ở đó các loài này được tìm thấy và hình dạng của chuông. Tên cụ thể đặt theo Tiến sĩ Jean Bouillon (1926-2009), một nhà động vật học biển[4]. Loài này trong suốt màu hơi xanh nhạt, chiều rộng khoảng 2 cm. Bathykorus bouilloni được tìm thấy ở Bắc Băng Dương, đặc biệt là xung quanh Greenland và phía bắc của Canada. Sứa chỉ có thể được tìm thấy ở độ sâu dưới nước từ 800 đến 2.500 m (2.600 - 8.200 ft), nhưng nó phổ biến hơn ở độ sâu trung bình của phạm vi này.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter Schuchert (2010). P. Schuchert (biên tập). “Bathykorus Raskoff, 2010”. World Hydrozoa database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Peter Schuchert (2010). P. Schuchert (biên tập). “Bathykorus bouilloni Raskoff, 2010”. World Hydrozoa database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Bathykorus bouilloni - Raskoff, 2010 Arctic Ocean Diversity. Truy cập 2011-11-07.
- ^ Raskoff, Kevin A. (2010). “Bathykorus bouilloni: a new genus and species of deep-sea jellyfish from the Arctic Ocean (Hydrozoa, Narcomedusae, Aeginidae)” (PDF). Zootaxa. 2361: 57–67.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Bathykorus bouilloni tại Wikispecies