Bước tới nội dung

Bình San

(Đổi hướng từ Bình San, Hà Tiên)
Bình San
Phường
Phường Bình San
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
Thành phốHà Tiên
Trụ sở UBNDKhu phố 5
Thành lập8/7/1998[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°23′20″B 104°28′45″Đ / 10,38889°B 104,47917°Đ / 10.38889; 104.47917
MapBản đồ phường Bình San
Bình San trên bản đồ Việt Nam
Bình San
Bình San
Vị trí phường Bình San trên bản đồ Việt Nam
Diện tích1,68 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng10.462 người[2]
Mật độ6.227 người/km²
Khác
Mã hành chính30772[3]

Bình San là một phường thuộc thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Bình San có vị trí địa lý:

Phường Bình San có diện tích 1,68 km², dân số năm 2020 là 10.462 người[2], mật độ dân số đạt 6.227 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Bình San được chia thành 5 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 7 năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định 47/1998/NĐ-CP[1] về việc thành lập phường Bình San trên cơ sở 148,55 ha diện tích tự nhiên và 5.698 nhân khẩu của thị trấn Hà Tiên.

Ngày 11 tháng 9 năm 2018, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 573/NQ-UBTVQH14[5] về việc thành lập thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và phường Bình San trực thuộc thành phố Hà Tiên.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nghị định 47/1998/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và thành lập các phường thuộc thị xã”. Thư viện pháp luật. 8 tháng 7 năm 1998.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Nghị quyết 573/NQ-UBTVQH14 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 9 năm 2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]