Wurfbainia gracilis
Giao diện
(Đổi hướng từ Amomum gracile)
Wurfbainia gracilis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Wurfbainia |
Loài (species) | W. gracilis |
Danh pháp hai phần | |
Wurfbainia gracilis (Blume) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum gracile Blume, 1827 |
Wurfbainia gracilis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp Amomum gracile.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi Wurfbainia.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có ở Sumatra và Java (Indonesia).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Wurfbainia gracilis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Wurfbainia gracilis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Wurfbainia gracilis”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
- ^ Blume C. L., 1827. Amomum gracile. Enumeratio plantarum Javae Fasciculus 1: 49.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum gracile”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Wurfbainia gracilis trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17-12-2020.