Bước tới nội dung

America's Next Top Model (mùa 9)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ ANTM 9)
America's Next Top Model
Mùa 9
Ảnh quảng cáo cho Mùa 9 của America's Next Top Model
Giám khảoTyra Banks
Twiggy
J. Alexander
Nigel Barker
Số thí sinh13
Người chiến thắngSaleisha Stowers
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngThe CW
Thời gian
phát sóng
19 tháng 9 –
12 tháng 12, 2007
Mùa phim
← Trước
Mùa 8
Sau →
Mùa 10
Danh sách các tập phim

America's Next Top Model, Mùa thi 9 là chương trình thứ chín của loạt chương trình America's Next Top Model được phát trên sóng của kênh The CW. Biểu ngữ cổ động cho mùa này là "Tương lai thời trang".

San Juan, St. John's, Thượng HảiBắc Kinh là điểm dừng chân trong hành trình nước ngoài của mùa thi này cho 33 thí sinh bán kết, top 6 và top 4. Người chiến thắng sẽ có cơ hội tham gia vào ngành công nghiệp người mẫu dưới sự quản lý của công ty Elite Model Management, làm người mẫu trang bìa cho tạp chí Seventeen, và một hợp đồng quảng cáo trị giá $100.000 của thương hiệu mỹ phẩm CoverGirl.

Người chiến thắng mùa này là Saleisha Stowers, 21 tuổi, đến từ Los Angeles, California.

(Tính tuổi lúc tham gia chương trình)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Đến từ Bị loại ở Hạng
Mila Bouzinova 20 178 cm (5 ft 10 in) Boston, Massachusetts Tập 2 13
Kimberly Leemans 20 180 cm (5 ft 11 in) Ocala, Florida Tập 3 12
Victoria Marshman 20 180 cm (5 ft 11 in) New Haven, Connecticut Tập 4 11
Janet Mills 22 173 cm (5 ft 8 in) Bainbridge, Georgia Tập 5 10
Ebony Morgan 20 180 cm (5 ft 11 in) Chicago, Illinois Tập 6 9 (bỏ cuộc)
Sarah Hartshorne 20 180 cm (5 ft 11 in) Heath, Massachusetts Tập 8 8
Ambreal Williams 19 180 cm (5 ft 11 in) Dallas, Texas Tập 9 7
Lisa Jackson 20 187 cm (6 ft 1+12 in) Jersey City, New Jersey Tập 10 6
Heather Kuzmich 21 183 cm (6 ft 0 in) Valparaiso, Indiana Tập 11 5
Bianca Golden 18 180 cm (5 ft 11 in) Queens, New York Tập 12 4
Jenah Doucette 18 175 cm (5 ft 9 in) Farmington, Connecticut Tập 13 3
Chantal Jones 19 183 cm (6 ft 0 in) Austin, Texas 2
Saleisha Stowers 21 178 cm (5 ft 10 in) Los Angeles, California 1

Hội đồng giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên khác trong đoàn làm phim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jay Manuel, đạo diễn nghệ thuật
  • Sutan, chuyên viên trang điểm
  • Christian Marc, nhà tạo mẫu tóc
  • Anda & Masha, chuyên viên phục trang

Tổng kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13
1 Mila Heather Jenah Jenah Lisa Saleisha Lisa Bianca Chantal Saleisha Chantal Chantal Saleisha
2 Bianca Lisa Heather Sarah Bianca Jenah Heather Jenah Saleisha Bianca Saleisha Saleisha Chantal
3 Jenah Chantal Lisa Heather Ebony Heather Saleisha Saleisha Bianca Chantal Jenah Jenah
4 Chantal Sarah Chantal Lisa Chantal Bianca Bianca Chantal Jenah Jenah Bianca
5 Ambreal Jenah Sarah Janet Jenah Sarah Ambreal Heather Heather Heather
6 Victoria Saleisha Ambreal Ambreal Saleisha Chantal Jenah Lisa Lisa
7 Sarah Ambreal Victoria Ebony Heather Lisa Chantal Ambreal
8 Saleisha Victoria Saleisha Bianca Sarah Ebony Sarah
9 Kimberly Janet Janet Chantal Ambreal Ambreal
10 Ebony Kimberly Ebony Saleisha Janet
11 Janet Bianca Bianca Victoria
12 Heather Ebony Kimberly
13 Lisa Mila
     Thí sinh quyết định ngừng thi
     Người chiến thắng chung cuộc
     Thí sinh đã bị loại nhưng được tiếp tục dự thi
     Thí sinh bị loại
  • Trong tập 1, 20 cô gái sẽ chờ trước hồ bơi, Tyra chỉ công bố 13 trong số đó được chính thức bước vào cuộc thi. Thứ tự gọi tên không theo thứ tự độ xuất sắc của bức ảnh cô gái đã chụp.
  • Trong tập 6, Ambreal đã bị loại nhưng vẫn tiếp tục thi tiếp do Ebony quyết định không thi tiếp.
  • Tập 7 là tập tổng kết những khoảnh khắc đáng nhớ của mùa.

Buổi chụp ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Áo tắm ở bãi biển St. John's (casting)
  • Tập 2: Tác hại của khói thuốc
  • Tập 3: Leo núi cùng bộ cánh sặc sỡ
  • Tập 4: Thực vật
  • Tập 5: Thời trang trên nóc nhà
  • Tập 6: Nguyên liệu tái chế
  • Tập 8: Clip nhạc của Enrique Iglesias, "Tired of Being Sorry" – "Anh chán phải xin lỗi"
  • Tập 9: Xe bốc cháy trong sa mạc
  • Tập 10: Quảng cáo bộ mỹ phẩm Covergirl Queen Collection
  • Tập 11: Múa rồng và múa sư tử
  • Tập 12: Vạn lý trường thành
  • Tập 13: Quảng cáo son nước làm từ rượu trái cây Covergirl Wetslicks Fruit Spritzers

Thay đổi vẻ ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Victoria: Nhuộm vàng highlight
  • Janet: Chỉ nhuộm đen
  • Ebony: Nối tóc giống Naomi Campbell
  • Sarah: Làm ngắn phần cầm bằng cách nhuộm vàng highlight
  • Ambreal: Cắt ngắn
  • Lisa: Cắt ngắn
  • Heather: Nối dài tóc, tỉa và nhuộm nâu hạt dẻ
  • Bianca: Nối thêm những dây tóc mùa vàng kim; nhưng sau đó đã cạo trọc
  • Jenah: Nối tóc vàng
  • Chantal: Nối tóc dài và tém ôm ở cuối ngọn tóc
  • Saleisha: Cắt giống Louise Brooks

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]