Chặng đua MotoGP Nhật Bản 2023
Giao diện
(Đổi hướng từ 2023 Japanese motorcycle Grand Prix)
Thông tin chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 14 trong số 20 chặng của giải đua xe MotoGP 2023 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 1 tháng Mười năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên chính thức | Motul Grand Prix of Japan | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm | Mobility Resort Motegi Motegi, Nhật Bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại trường đua |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoGP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chặng đua MotoGP Nhật Bản 2023 là chặng đua thứ 14 của mùa giải đua xe MotoGP 2023. Chặng đua diễn ra từ ngày 29/09/2023 đến ngày 01/10/2023 ở trường đua Motegi, Nhật Bản.
Jorge Martin của đội đua Pramac Racing đã giành chiến thắng cả hai cuộc đua Sprint race và đua chính của thể thức MotoGP.[1][2] Sau chặng đua, Francesco Bagnaia dẫn đầu bảng xếp hạng tổng với 319 điểm.
Kết quả phân hạng thể thức MotoGP
[sửa | sửa mã nguồn]Fastest session lap |
Stt | Số xe | Tay đua | Xe | Kết quả | |
---|---|---|---|---|---|
Q1[3] | Q2[4] | ||||
1 | 89 | Jorge Martín | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:43.198 |
2 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:43.369 |
3 | 43 | Jack Miller | KTM | Vào thẳng Q2 | 1:43.551 |
4 | 72 | Marco Bezzecchi | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:43.624 |
5 | 33 | Brad Binder | KTM | Vào thẳng Q2 | 1:43.709 |
6 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:43.808 |
7 | 93 | Marc Márquez | Honda | 1:43.997 | 1:43.812 |
8 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia | Vào thẳng Q2 | 1:43.815 |
9 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia | Vào thẳng Q2 | 1:43.822 |
10 | 5 | Johann Zarco | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:43.851 |
11 | 25 | Raúl Fernández | Aprilia | 1:44.049 | 1:44.054 |
12 | 44 | Pol Espargaró | KTM | Vào thẳng Q2 | 1:44.096 |
13 | 37 | Augusto Fernández | KTM | 1:44.129 | N/A |
14 | 20 | Fabio Quartararo | Yamaha | 1:44.138 | N/A |
15 | 36 | Joan Mir | Honda | 1:44.150 | N/A |
16 | 88 | Miguel Oliveira | Aprilia | 1:44.427 | N/A |
17 | 21 | Franco Morbidelli | Yamaha | 1:44.521 | N/A |
18 | 30 | Takaaki Nakagami | Honda | 1:44.626 | N/A |
19 | 35 | Cal Crutchlow | Yamaha | 1:45.273 | N/A |
20 | 6 | Stefan Bradl | Honda | 1:45.451 | N/A |
21 | 51 | Michele Pirro | Ducati | 1:45.707 | N/A |
Kết quả chính thức |
Kết quả Sprint race
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xe | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 12 | 21:00.734 | 1 | 12 |
2 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 12 | +1.390 | 5 | 9 |
3 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 12 | +5.279 | 2 | 7 |
4 | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 12 | +6.194 | 3 | 6 |
5 | 5 | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati | 12 | +6.315 | 10 | 5 |
6 | 72 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 12 | +8.919 | 4 | 4 |
7 | 93 | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda | 12 | +9.298 | 7 | 3 |
8 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 12 | +10.189 | 6 | 2 |
9 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 12 | +12.404 | 8 | 1 |
10 | 25 | Raúl Fernández | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 12 | +15.366 | 11 | |
11 | 44 | Pol Espargaró | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 12 | +15.473 | 12 | |
12 | 37 | Augusto Fernández | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 12 | +15.592 | 13 | |
13 | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | 12 | +17.052 | 15 | |
14 | 88 | Miguel Oliveira | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 12 | +18.092 | 16 | |
15 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 12 | +19.333 | 14 | |
16 | 21 | Franco Morbidelli | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 12 | +19.645 | 17 | |
17 | 30 | Takaaki Nakagami | LCR Honda Idemitsu | Honda | 12 | +21.862 | 18 | |
18 | 35 | Cal Crutchlow | Yamalube RS4GP Racing Team | Yamaha | 12 | +26.026 | 19 | |
19 | 51 | Michele Pirro | Ducati Lenovo Team | Ducati | 12 | +27.911 | 21 | |
20 | 6 | Stefan Bradl | LCR Honda Castrol | Honda | 12 | +28.178 | 20 | |
Ret | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 8 | Hư xe | 9 | |
WD | 42 | Álex Rins | LCR Honda Castrol | Honda | Không tham gia | |||
Fastest sprint lap: Jorge Martín (Ducati) – 1:44.033 (lap 2) | ||||||||
Kết quả chính thức |
- Álex Rins bị chấn thương chân trái nên quyết định rút lui sau phiên chạy FP1, được thay thế bằng Stefan Bradl.
Kết quả đua chính thể thức MotoGP
[sửa | sửa mã nguồn]Do thời tiết xấu nên cuộc đua chính đã kết thúc sớm ở vòng đua 12.[5]
Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xe | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 12 | 24:06.314 | 1 | 25 |
2 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 12 | +1.413 | 2 | 20 |
3 | 93 | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda | 12 | +2.013 | 7 | 16 |
4 | 72 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 12 | +2.943 | 4 | 13 |
5 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 12 | +3.181 | 9 | 11 |
6 | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 12 | +6.837 | 3 | 10 |
7 | 37 | Augusto Fernández | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 12 | +7.587 | 13 | 9 |
8 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 12 | +8.602 | 6 | 8 |
9 | 25 | Raúl Fernández | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 12 | +11.229 | 11 | 7 |
10 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 12 | +12.244 | 14 | 6 |
11 | 30 | Takaaki Nakagami | LCR Honda Idemitsu | Honda | 12 | +14.714 | 18 | 5 |
12 | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | 12 | +14.924 | 15 | 4 |
13 | 35 | Cal Crutchlow | Yamalube RS4GP Racing Team | Yamaha | 12 | +16.057 | 19 | 3 |
14 | 6 | Stefan Bradl | LCR Honda Castrol | Honda | 12 | +17.253 | 20 | 2 |
15 | 44 | Pol Espargaró | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 12 | +24.921 | 12 | 1 |
16 | 51 | Michele Pirro | Ducati Lenovo Team | Ducati | 12 | +33.962 | 21 | |
17 | 21 | Franco Morbidelli | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 12 | +1:14.934 | 17 | |
18 | 88 | Miguel Oliveira | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 11 | +1 lap | 16 | |
19 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 11 | +1 lap | 8 | |
NC | 5 | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati | 12 | +6.191 / Ngã xe | 10 | |
Ret | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 5 | Ngã xe | 5 | |
WD | 42 | Álex Rins | LCR Honda Castrol | Honda | Không tham gia | |||
Fastest lap: Johann Zarco (Ducati) – 1:55.903 (lap 3) | ||||||||
Kết quả chính thức |
- Johann Zarco để ngã xe đúng vào thời điểm trọng tài vẫn cờ đỏ, đã trở về pitlane không đúng quy định nên không được tính kết quả.
Bảng xếp hạng sau chặng đua
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “JORGE MARTIN WINS MOTOGP SPRINT AT JAPANESE GRAND PRIX TO CLOSE GAP ON LEADER FRANCESCO BAGNAIA”. Eurosport. 30 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Japanese MotoGP: Jorge Martin wins red-flagged Japanese MotoGP ahead of title rival Francesco Bagnaia”. Crash.net. 1 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Motul Grand Prix of Japan MotoGP Qualifying Nr. 1 Classification 2023” (PDF). www.motogp.com.
- ^ “Motul Grand Prix of Japan MotoGP Qualifying Nr. 2 Classification 2023” (PDF). www.motogp.com.
- ^ “Martin wins sensational and rain-soaked flag-to-flag thriller”. MotoGP.com. Dorna Sports. 1 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023.