Địa chủ
Địa chủ (chữ Hán: 地主), tùy từng trường hợp còn gọi là điền chủ 田主 (ở Nam Bộ Việt Nam), chủ đất, chủ nhà, chủ nhà trọ, chủ sử dụng đất, ý chỉ người chủ sở hữu của một ngôi nhà, chung cư, căn hộ cao cấp, đất đai, đất ruộng hoặc bất động sản nói chung,[1][2] tức những thứ được đem cho một cá nhân hay một doanh nghiệp thuê lại hoặc thuê hợp đồng. Đặt vào vị trí với tư cách pháp nhân thời hiện đại thì người ta thường hay sử dụng cụm từ chủ đất hoặc chủ sử dụng đất hơn.
Ở nông thôn Việt Nam thời xưa, địa chủ được hiểu là người sở hữu nhiều ruộng đất, sinh sống bằng việc khai thác địa tô. Tài sản tích lũy lớn nhất của một địa chủ chính là ruộng đất mà họ sở hữu và kinh nghiệm bản thân hoặc gia đình, qua quá trình khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để thu lợi từ thành quả canh tác nông nghiệp trên mảnh đất của họ. Đất đai có được là cả một quá trình tích tụ ít nhất hơn một thế hệ đời người.[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tra địa chủ hoặc chủ đất trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |