Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 1.723: Dòng 1.723:
! width="9%" |Tổng điểm
! width="9%" |Tổng điểm
|-
|-
|Nguyễn Quốc Trung
|
|[[Trường Trung học phổ thông thị xã Quảng Trị|THPT Thị xã Quảng Trị]] - [[Quảng Trị]]
|
|0
|0
|0
|0
Dòng 1.731: Dòng 1.731:
|0
|0
|-
|-
|Võ Thị Hồng Lê
|
|[[THPT An Lương Đông]] - [[Thừa Thiên Huế|Thừa Thiên - Huế]]
|
|0
|0
|0
|0
Dòng 1.739: Dòng 1.739:
|0
|0
|-
|-
|Nguyễn Thị Mai
|
|[[Trường Trung học phổ thông Thanh Hà, Hải Dương|THPT Thanh Hà]] - [[Hải Dương]]
|
|0
|0
|0
|0
Dòng 1.747: Dòng 1.747:
|0
|0
|-
|-
|Đỗ Bảo Minh
|
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội|THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội]] - [[Hà Nội]]
|
|0
|0
|0
|0

Phiên bản lúc 14:04, ngày 10 tháng 6 năm 2023

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23
Tên khácOlympia 23
O23 / OLPA 23 / ĐLĐO
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhTrần Khánh Vy
Phạm Ngọc Huy
Cố vấn
Danh sách cố vấn
  • - GS.TS.NGND Vũ Văn Vụ
  • - PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
  • - PGS.TS Phan Doãn Thoại
  • - PGS.TS Mai Văn Hưng
  • - PGS.TS Trần Trung Ninh
  • - TS Vũ Đức Lưu
  • - Nhà giáo Trần Trọng Hà
  • - Nhà giáo Đỗ Kim Hồi
  • - Nhà sử học Lê Văn Lan
  • - Nhà báo Nguyễn Như Mai
  • - PGS.TS Ngô Hoàng Long
  • - Nhà báo Trương Anh Ngọc
  • - Tổ chức GD&ĐT Apollo Việt Nam.
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng đạo diễnPhan Tiến Dũng
Tổ chức Sản xuấtLưu Minh Vũ
Nguyễn Thái Hà
Chủ nhiệmNguyễn Thị Thái Hà
Đỗ Quang Đức
Kịch bảnPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
Biên tậpPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Phạm Ngọc Huy
Đỗ Quang Đức
Nguyễn Thái Hà
Phạm Phương Ly
Nguyễn Khánh Linh
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian09/10/2022 - nay
KênhVTV3
Thời lượng45 - 60 phút (có quảng cáo)
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 24
Liên kết ngoài
Mạng xã hộiFacebook

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23, thường được gọi là Olympia 23 hay O23 là năm thứ 23 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 09 tháng 10 năm 2022. Trận Chung kết năm của chương trình dự kiến được truyền hình trực tiếp vào ngày 08 tháng 10 năm 2023. Đây cũng là năm thứ 7 liên tiếp (kể từ nửa sau năm thứ 17) Công ty cổ phần Tập đoàn Trường Hải là nhà tài trợ của chương trình.

Luật chơi

Khởi động

Cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 36 câu hỏi, chia vào 3 lượt với số câu hỏi tăng dần: 8, 12 và 16 câu hỏi. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm chuông và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. thí sinh được quyền bấm chuông bất cứ lúc nào (kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi). Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không có câu trả lời sau 3 giây bấm chuông) bị trừ 5 điểm, nhưng không tính điểm âm.

Sau 3 giây tính từ khi câu hỏi được đọc xong, nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, MC sẽ công bố đáp án.

Số điểm tối đa trong phần thi này là 360 điểm khi trả lời đúng hết các câu hỏi.

Olympedia

Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.

Vượt chướng ngại vật

Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra. Thí sinh trả lời đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 50 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 40 điểm, 3 từ hàng ngang được 30 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.

Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ hoặc khi cả 4 thí sinh bị loại thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.

Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 60 điểm.

Tăng tốc

Có 4 câu hỏi dưới dạng nhìn nhanh - đáp gọn, sắp xếp - lựa chọn, tư duy logic, dữ kiện hình ảnh với thời gian suy nghĩ tăng dần: 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.

  • Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.

Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.

Về đích

Có 2 mức điểm: 20 và 30 điểm; mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.

Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Câu hỏi thực hành cũng xuất hiện trong phần thi này. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 30 điểm. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, trong những tập đó sẽ chỉ có 1 câu cho mỗi tập.

Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.

Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:

  • Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao nhất[1] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[1] trong 2 người còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
  • Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại (thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng).

Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này là 390 điểm, khi cả 4 thí sinh cùng chọn 3 câu hỏi 30 điểm, và 1 thí sinh nào đó trả lời đúng cả 3 câu hỏi của mình có chọn ngôi sao hi vọng, và dành được điểm từ tất cả các câu hỏi của 3 thí sinh còn lại.

Câu hỏi phụ

Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.

Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.

Chi tiết các trận đấu

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết
Thí sinh vô địch chung kết Năm


Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 09/10/2022 (1)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Phạm Thanh Lương THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 135 30 80 60 305
Đỗ Đức Anh THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 85 30 120 90 325[2]
Phan Trọng Nguyễn THPT Lê Quý Đôn - Hậu Giang 10 30 120 100 260
Nguyễn Trí Nhân THPT Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh 15 10 40 0 65

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 16/10/2022 (2)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Xuân Danh THPT Phan Thúc Trực - Nghệ An 40 0 30 30 100
Trần Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang 65 10 130 90 295[3]
Huỳnh Thanh Duy THPT Che Guevara - Bến Tre 85 50 110 -70 175
Nguyễn Lê Phúc Lâm THPT Thăng Long - Lâm Hà - Lâm Đồng 10 10 60 30 110

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 23/10/2022 (3)

Trận đầu tiên có thí sinh không đạt điểm nào ở năm 23

Họ tên thí sinh Trường Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Ngọc Hà THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Hà Nội 40 10 50 20 120
Nguyễn Mai Phương THPT Hòn Gai - Quảng Ninh 45 0 110 0 155
Đinh Hồ Thảo My THPT Thanh Đa - TP. Hồ Chí Minh 0 0 40 -50 -10
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế 85 50 110 -20 225[4]

Tháng 1 - Quý 1 | 30/10/2022 (4)

Trận thi tháng đầu tiên khi có 2 thí sinh ở năm 23 đồng giải nhì với 135 điểm

Họ tên thí sinh Trường Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Đức Anh THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 30 0 150 30 210[5]
Đặng Phạm Thanh Lương THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 70 10 60 -10 130
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế 5 50 90 -10 135
Trần Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang 75 0 40 20 135

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 06/11/2022 (5)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Minh Đức THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam 20 50 40 60 170
Phạm Đức Tài THPT Nguyễn Bính - Nam Định 55 10 40 -50 55
Nguyễn Danh Thái THPT Mê Linh - Hà Nội 105 10 100 -40 175
Phạm Đình Vũ THPT Thái Phúc - Thái Bình 20 10 100 100 230[6]

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 13/11/2022 (6)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quang Huy THPT Thạch Bàn - Hà Nội 20 10 130 60 220[7]
Trần Quốc Gia Huy THPT Trường Chinh - Ninh Thuận 0 60 90 25 175
Nguyễn Trần Đan Linh THPT Bình Minh - Ninh Bình 65 10 90 30 195
Nguyễn Thảo Hiền Tài THPT Số 2 Mộ Đức - Quảng Ngãi 0 0 80 -20 60

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 20/11/2022 (7)

Số phát sóng kỉ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tùng Dương THPT Lương Phú - Thái Nguyên 50 10 120 40 220
Nguyễn Phạm Quốc Việt Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh 60 20 100 80 260[8]
Nguyễn Đức Thành Trung THPT Phương Sơn - Bắc Giang 50 10 20 20 100
Nguyễn Anh Khoa THPT Chuyên Thăng Long - Lâm Đồng 20 30 120 0 170

Tháng 2 - Quý 1 | 27/11/2022 (8)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quang Huy THPT Thạch Bàn - Hà Nội 40 0 20 -40 20
Phạm Đình Vũ THPT Thái Phúc - Thái Bình 95 50 40 30 215
Nguyễn Phạm Quốc Việt Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh 35 20 90 100 245[9]
Nguyễn Tùng Dương THPT Lương Phú - Thái Nguyên 45 30 80 -30 125

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 4/12/2022 (9)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Mạnh Hùng THPT Hà Huy Giáp - Cần Thơ 55 20 130 5 210[10]
Nguyễn Đình Tân THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh 0 0 80 -40 40
Hà Phương Thảo THPT Đông Thụy Anh - Thái Bình 20 10 40 -50 20
Lê Thiệp Sang THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An 20 20 100 25 165

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 11/12/2022 (10)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thanh Hòa THPT Chợ Gạo - Tiền Giang 75 10 60 20 165
Phạm Quang Minh THPT Lê Quý Đôn - Quảng Ninh 95 0 60 50 205[11]
Nguyễn Hoàng Hiệp THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Kon Tum 40 50 50 -65 75
Lê Tài Sơn THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội 15 10 110 -20 115

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 18/12/2022 (11)

Trận thi đầu tiên năm thứ 23 khi có 3 thí sinh cùng có số điểm nhì cao nhất 165 điểm phải thi câu hỏi phụ

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Việt Thành THPT Sóc Sơn - Hà Nội 90 60 140 -10 280[12]
Đỗ Lê Thanh Tùng THPT Mỹ Hào - Hưng Yên 75 0 60 30 165
Đỗ Ngân Hà THPT Kiến An - Hải Phòng 50 0 110 -10 150
Nguyễn Đỗ Hạnh Nguyên THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên 15 0 50 50 115

Tháng 3 - Quý 1 | 25/12/2022 (12)

Đây là số phát sóng vào ngày lễ Giáng sinh

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Lê Thanh Tùng THPT Mỹ Hào - Hưng Yên 80 20 60 5 165
Nguyễn Mạnh Hùng THPT Hà Huy Giáp - Cần Thơ 25 20 40 -10 75
Phạm Quang Minh THPT Lê Quý Đôn - Quảng Ninh 15 20 110 -50 95
Nguyễn Việt Thành THPT Sóc Sơn - Hà Nội 80 50 140 40 310[13]

Quý 1 | 1/1/2023 (13)

Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2023

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Đức Anh THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 50 0 130 -65 115
Nguyễn Phạm Quốc Việt Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh 10 0 80 -40 50
Phạm Đình Vũ THPT Thái Phúc - Thái Bình 20 0 0 10 30
Nguyễn Việt Thành THPT Sóc Sơn - Hà Nội 65 50 100 110 325[14]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 8/1/2023 (14)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Trung Hiếu THPT Thạch Thất - Hà Nội 120 30 100 40 290
Vũ Trung Kiên THPT Chuyên Thái Bình - Thái Bình 80 0 70 50 200
Nguyễn Hoàng Uyên Vy THPT Thống Nhất - Đồng Nai 0 0 80 -20 60
Trần Thị Lâm THPT Núi Thành - Quảng Nam 30 40 30 10 110

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 15/1/2023 (15)

Số cuối cùng của năm Nhâm Dần 2022

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Xuân Huấn THPT Quốc Oai - Hà Nội 30 50 80 70 230
Dương Minh Đức THPT Điềm Thụy - Thái Nguyên 25 0 40 0 65
Dương Tiến Hải THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai 100 0 160 50 310[15]
Trịnh Quốc An THPT Tân Phước Khánh - Bình Dương 5 0 50 -20 35

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 22/1/2023 (16)

Trận đầu tiên của Xuân Quý Mão 2023

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Khôi Nguyên THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Bình Thuận 40 50 100 60 250
Trịnh Trọng Trung Hiếu PT Triệu Sơn - Thanh Hóa 30 0 50 -40 40
Trần Thanh Tùng THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam 40 10 100 30 180
Nguyễn Gia Hưng THPT Nguyễn Huệ - Ninh Bình 60 10 110 20 200

Tháng 1 - Quý 2 | 29/1/2023 (17)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Xuân Huấn THPT Quốc Oai - Hà Nội 40 10 20 20 90
Đặng Trung Hiếu THPT Thạch Thất - Hà Nội 45 50 90 60 245[16]
Trần Khôi Nguyên THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Bình Thuận 45 10 110 0 165
Dương Tiến Hải THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai 60 10 70 -10 130

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 5/2/2023 (18)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thu Trang THPT Nguyễn Trãi - Thái Bình 0 10 50 -10 50
Đặng Hoài Bảo THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định 55 50 90 30 225[17]
Nguyễn Hà Duyên THPT Thường Tín - Hà Nội 55 10 50 80 195
Nguyễn Tấn Dũng THPT Đức Trọng - Lâm Đồng 20 10 50 -10 70

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 12/2/2023 (19)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thế Vũ THPT Thanh Bình - TP. Hồ Chí Minh 10 10 90 60 170
Đồng Minh Dương THPT Đa Phúc - Hà Nội 85 10 130 30 255[18]
Phạm Trí Kiên THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 35 10 120 40 205
Nguyễn Thái An THPT Trần Phú - Quảng Ninh 50 40 30 60 180

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 19/2/2023 (20)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Yến Quyên THPT Tây Tiền Hải - Thái Bình 35 0 100 -30 105
Phạm Thị Như Quỳnh THPT Lý Chính Thắng - Hà Tĩnh 75 50 110 -40 195
Trần Long Vũ THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đắk Lắk 15 0 60 70 145
Đỗ Tuấn Anh THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 95 0 130 40 265[19]

Tháng 2 - Quý 2 | 26/2/2023 (21)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Tuấn Anh THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 30 10 20 -15 45
Đồng Minh Dương THPT Đa Phúc - Hà Nội 10 10 80 -60 40
Phạm Trí Kiên THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 15 10 120 70 215
Đặng Hoài Bảo THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định 65 50 140 10 265[20]

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 5/3/2023 (22)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Anh THPT Kinh Môn - Hải Dương 65 40 60 80 245
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế 70 20 130 110 330[21]
Bùi Trọng Thành THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bà Rịa - Vũng Tàu 70 10 100 -30 150
Trần Nguyễn Gia Khánh THPT Kim Sơn A - Ninh Bình 70 10 90 70 240

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 12/3/2023 (23)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Hoàng Nam THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre 25 60 90 80 255[22]
Nguyễn Minh Quân THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh 45 20 80 75 220
Đào Quang Huy THPT Quế Sơn - Quảng Nam 10 0 60 -50 20
Bùi Lê Đức Dũng THPT Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên 40 10 80 30 160

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 19/3/2023 (24)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trần Khôi Nguyên THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa 55 10 120 80 265[23]
Lê Võ Hải Đăng THCS & THPT Bến Hải - Quảng Trị 70 0 60 60 190
Nghiêm Minh Anh THPT Chuyên Lào Cai - Lào Cai 55 60 110 10 235
Bùi Cẩm Đào THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình 25 10 100 -80 55

Tháng 3 - Quý 2 | 26/3/2023 (25)

Số phát sóng vào kỉ niệm 92 năm Ngày thành Lập Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế 135 50 80 40 305[24]
Nguyễn Đức Anh THPT Kinh Môn - Hải Dương 60 0 40 -40 60
Nguyễn Trần Khôi Nguyên THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa 85 0 100 80 265
Phạm Hoàng Nam THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre 30 0 80 -20 90

Quý 2 | 2/4/2023 (26)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế 90 10 100 90 290[25][26]
Đặng Hoài Bảo THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định 20 50 120 30 220
Đặng Trung Hiếu THPT Thạch Thất - Hà Nội 15 0 90 15 120
Nguyễn Trần Khôi Nguyên THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa 40 10 10 -50 10

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 9/4/2023 (27)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Tấn Nguyên Chương THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên 75 10 110 40 235
Nguyễn Công Duy THPT Lý Thường Kiệt - Bình Thuận 0 10 70 -20 60
Hứa Gia Huy THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai 115 50 130 5 300[27]
Nguyễn Thành Đạt THPT Sơn Tây - Hà Nội 15 10 90 10 125

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 16/4/2023 (28)

Trận đấu đầu tiên có thí sinh nữ giành vòng nguyệt quế của năm thứ 23

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Thắng THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Nông 20 0 50 -30 40
Nguyễn Thành Nhân THPT Marie Curie - TP. Hồ Chí Minh 35 10 10 100 155
Nguyễn Thị Vân Thủy THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Hà Nội 80 60 150 15 305[28]
Nguyễn Thị Hải Yến THPT Sông Công - Thái Nguyên 10 10 90 20 130

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 23/4/2023 (29)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quốc Hoàn THPT Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An 40 10 150 -20 180
Lê Xuân Mạnh THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa 65 60 110 110 345[29]
Lục Đức Hiếu THCS & THPT Nguyễn Tất Thành - Hà Nội 70 10 30 -30 80
Nguyễn Phúc Thọ THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc 0 10 60 -20 50

Tháng 1 - Quý 3 | 30/4/2023 (30)

Số phát sóng vào ngày kỉ niệm 48 năm Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Xuân Mạnh THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa 65 50 110 40 265[30]
Huỳnh Tấn Nguyên Chương THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên 25 0 10 0 35
Hứa Gia Huy THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai 40 10 50 -30 70
Nguyễn Thị Vân Thủy THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Hà Nội 55 0 60 45 160

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 7/5/2023 (31)

Số phát sóng vào kỉ niệm 69 năm chiến thắng Điện Biên Phủ.

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Đình Trường THPT Đan Phượng - Hà Nội 30 10 30 -45 25
Lê Công Nguyên THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh 65 0 120 140 325[31]
Nguyễn Trọng Bảo THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ 10 60 50 15 135
Trịnh Thái An THPT Lê Thánh Tông - Gia Lai 65 10 50 -30 95

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 14/5/2023 (32)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tăng Quang Minh THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 20 10 100 30 160
Nguyễn Duy Minh THCS - THPT Đông Du - Đắk Lắk 55 60 90 90 295[32]
Đặng Thị Huyền Diệu THPT Nam Tiền Hải - Thái Bình 35 10 60 -20 85
Nguyễn Thị Yến Nhi THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiền Giang 20 0 0 -10 10

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 21/5/2023 (33)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Lê Mạnh THPT Cẩm Thủy 3 - Thanh Hóa 10 20 60 -20 70
Bùi Chí Kiên THPT Đông Hà - Quảng Trị 55 20 140 -60 155
Tô Vũ Phúc Đăng THPT Marie Curie - Hà Nội 85 40 120 40 285[33]
Nguyễn Bảo Minh Triết THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông 25 20 90 30 165

Tháng 2 - Quý 3 | 28/5/2023 (34)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Công Nguyên THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh 0 20 140 0 160
Nguyễn Bảo Minh Triết THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông 45 30 70 50 195[34]
Tô Vũ Phúc Đăng THPT Marie Curie - Hà Nội 50 20 10 -20 60
Nguyễn Duy Minh THCS - THPT Đông Du - Đắk Lắk 40 40 80 30 190

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 4/6/2023 (35)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Viết Thái THPT Chu Văn An - Hà Nội 105 10 90 5 210
Nguyễn Trọng Tín THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương 55 50 130 60 295[35]
Phạm Bảo Duy THPT Yên Khánh B - Ninh Bình 15 10 50 20 95
Trương Viết Thuận An THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận 35 10 60 0 105

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 11/6/2023 (36)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quốc Trung THPT Thị xã Quảng Trị - Quảng Trị 0 0 0 0 0
Võ Thị Hồng Lê THPT An Lương Đông - Thừa Thiên - Huế 0 0 0 0 0
Nguyễn Thị Mai THPT Thanh Hà - Hải Dương 0 0 0 0 0
Đỗ Bảo Minh THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội - Hà Nội 0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 18/6/2023 (37)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 3 - Quý 3 | 25/6/2023 (38)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trọng Tín THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Quý 3 | 2/7/2023 (39)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Xuân Mạnh THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa 0 0 0 0 0
Nguyễn Bảo Minh Triết THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 9/7/2023 (40)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 16/7/2023 (41)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 23/7/2023 (42)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 1 - Quý 4 | 30/7/2023 (43)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 6/8/2023 (44)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 13/8/2023 (45)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VNCV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 20/8/2023 (46)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 2 - Quý 4 | 27/8/2023 (47)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 3/9/2023 (48)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 10/9/2023 (49)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 17/9/2023 (50)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 3 - Quý 4 | 24/9/2023 (51)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Quý 4 | 01/10/2023 (52)

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Chung kết năm | 08/10/2023 (53)

Truyền hình trực tiếp (dự kiến) ngày 08 tháng 10 năm 2023 trên VTV3.

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Việt Thành THPT Sóc Sơn - Hà Nội 0 0 0 0 0
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tổng kết

Số điểm cao trong các trận đấu

Dưới đây là bảng tổng kết những số điểm cao của các vòng thi Tuần, Tháng và Quý. Số liệu được lấy từ những số phát sóng trên. Trong trường hợp có thí sinh có nhiều số điểm cao nằm trong bảng tổng kết thì lấy số điểm cao nhất mà thí sinh đó đạt được trong các phần thi (hoặc tổng điểm chung cuộc) trong những trận thí sinh đó tham gia.

Tổng điểm
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Lê Xuân Mạnh 29 345
Nguyễn Minh Triết 22 330
Đỗ Đức Anh 1 325
Nguyễn Việt Thành 13
Lê Công Nguyên 31
Dương Tiến Hải 15 310
Đặng Phạm Thanh Lương 1 305
Nguyễn Thị Vân Thủy 28
Hứa Gia Huy 27 300
Vòng thi Khởi động
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Đặng Phạm Thanh Lương 1 135
Nguyễn Minh Triết 25
Đặng Trung Hiếu 14 120
Hứa Gia Huy 27 115
Nguyễn Danh Thái 5 105
Nguyễn Viết Thái 35
Dương Tiến Hải 15 100
Phạm Đình Vũ 8 95
Phạm Quang Minh 10
Đỗ Tuấn Anh 20
Nguyễn Việt Thành 11 90
Đỗ Đức Anh 1 85
Huỳnh Thanh Duy 2
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt 3
Đồng Minh Dương 19
Nguyễn Trần Khôi Nguyên 25
Tô Vũ Phúc Đăng 33
Đỗ Lê Thanh Tùng 12 80
Vũ Trung Kiên 14
Nguyễn Thị Vân Thủy 28
Vòng thi Vượt chướng ngại vật
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Trần Quốc Gia Huy 6 60
Nguyễn Việt Thành 11
Phạm Hoàng Nam 23
Nghiêm Minh Anh 24
Nguyễn Thị Vân Thủy 28
Lê Xuân Mạnh 29
Nguyễn Trọng Bảo 31
Nguyễn Duy Minh 32
Huỳnh Thanh Duy 2 50
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt 3, 4
Đặng Minh Đức 5
Phạm Đình Vũ 8
Nguyễn Hoàng Hiệp 10
Lê Xuân Huấn 15
Trần Khôi Nguyên 16
Đặng Trung Hiếu 17
Đặng Hoài Bảo 18, 21, 26
Phạm Thị Như Quỳnh 20
Nguyễn Minh Triết 25
Hứa Gia Huy 27
Nguyễn Trọng Tín 35
Vòng thi Tăng tốc
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Dương Tiến Hải 15 160
Đỗ Đức Anh 4 150
Nguyễn Thị Vân Thủy 28
Trần Quốc Hoàn 29
Nguyễn Việt Thành 11, 12 140
Đặng Hoài Bảo 21
Bùi Chí Kiên 33
Lê Công Nguyên 34
Trần Nguyễn Khánh Bình 2 130
Trần Quang Huy 6
Nguyễn Mạnh Hùng 9
Đồng Minh Dương 19
Đỗ Tuấn Anh 20
Nguyễn Minh Triết 22
Hứa Gia Huy 27
Nguyễn Trọng Tín 35
Phan Trọng Nguyễn 1 120
Nguyễn Tùng Dương 7
Nguyễn Anh Khoa
Phạm Trí Kiên 19, 21
Nguyễn Trần Khôi Nguyên 24
Tô Vũ Phúc Đăng 33
Vòng thi Về đích
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Lê Công Nguyên 31 140
Nguyễn Việt Thành 13 110
Nguyễn Minh Triết 22
Lê Xuân Mạnh 29
Phan Trọng Nguyễn 1 100
Phạm Đình Vũ 5
Nguyễn Phạm Quốc Việt 8
Nguyễn Thành Nhân 28
Đỗ Đức Anh 1 90
Trần Nguyễn Khánh Bình 2
Nguyễn Duy Minh 32
Nguyễn Hà Duyên 18 80
Nguyễn Đức Anh 22
Phạm Hoàng Nam 23
Nguyễn Trần Khôi Nguyên 24, 25

Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thành

Tỉnh, thành Vòng tuần Vòng tháng Vòng quý Chung kết năm Tổng (địa phương)
An Giang
Bà Rịa – Vũng Tàu 1 1
Bắc Giang 2 2
Bắc Kạn
Bạc Liêu
Bắc Ninh 1 1
Bến Tre 1 1 2
Bình Dương 1 1 2
Bình Định 1 1
Bình Phước
Bình Thuận 1 1 2
Cà Mau
Cao Bằng
Cần Thơ 1 1 2
Đà Nẵng
Đắk Lắk 1 2 3
Đắk Nông 1 1 2
Đồng Nai 1 1 2
Đồng Tháp
Điện Biên
Gia Lai 1 1 2
Hà Giang
Hà Nam 1 1
Hà Nội 8 5 1 1 15
Hà Tĩnh 3 1 4
Hải Dương 1 1 2
Hải Phòng 1 1
Hậu Giang 1 1
Hòa Bình 1 1
Hưng Yên 1 1 2
Khánh Hoà 1 1
Kiên Giang 1 1
Kon Tum 1 1
Lai Châu
Lạng Sơn
Lào Cai 1 1
Lâm Đồng 3 3
Long An
Nam Định 1 1
Nghệ An 3 3
Ninh Bình 4 1 5
Ninh Thuận 2 2
Phú Thọ
Phú Yên 1 1 2
Quảng Bình
Quảng Nam 3 3
Quảng Ngãi 1 1
Quảng Ninh 2 1 3
Quảng Trị 2 2
Sơn La
Sóc Trăng
Tây Ninh
Thái Bình 6 1 7
Thái Nguyên 2 1 3
Thanh Hoá 2 1 3
Thừa Thiên Huế 1 1 2
Tiền Giang 2 2
TP. Hồ Chí Minh 3 1 4
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vĩnh Long
Vĩnh Phúc 1 1
Yên Bái
Tổng (cả nước) 67 23 8 2 100

Kỷ lục

Khởi động (từ 120 điểm trở lên):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Đặng Phạm Thanh Lương 1 135
Nguyễn Minh Triết 25
Đặng Trung Hiếu 14 120
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Trần Quốc Gia Huy 6 60
Nguyễn Việt Thành 11
Phạm Hoàng Nam 23
Nghiêm Minh Anh 24
Nguyễn Thị Vân Thủy 28
Lê Xuân Mạnh 29
Nguyễn Trọng Bảo 31
Nguyễn Duy Minh 32
Tăng tốc (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Dương Tiến Hải 15 160
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Tổng điểm cao nhất:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Lê Xuân Mạnh 29 345

Đón nhận

Luật chơi mới của năm thứ 23 được khán giả quan tâm, bình luận nhiều ngay từ trận đấu tuần đầu tiên. Theo chương trình, sự thay đổi về luật chơi này nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các thí sinh. Hà Việt Hoàng, cựu thí sinh Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 17, nhận xét: "Mình cảm thấy đề thi đang càng ngày càng giảm độ khó và thiếu sự mới mẻ". Anh liên tục nhấn mạnh về chất lượng trận đấu khi xuất hiện nhiều thí sinh có điểm số cao nhưng không còn thuyết phục, bởi lẽ câu hỏi chương trình đưa ra dễ hơn so với số điểm nhận được. Khán giả Hoài Linh cho biết: "Phần thi Khởi động bây giờ tranh nhau bấm chuông, chưa kể trả lời sai thì còn bị trừ điểm. Người có điểm cao chót vót, người lại gây thất vọng. Vượt chướng ngại vật ngày càng eo hẹp về số điểm, mất đi sức hấp dẫn". Bên cạnh những ý kiến thất vọng của khán giả về luật chơi mới, cũng có nhiều người cho rằng ban tổ chức đã có sự thay đổi phù hợp.[36][37]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b Điểm số được tính tại thời điểm sau khi thí sinh trước đó tham gia xong phần thi của mình
  2. ^ Linh Anh (ngày 9 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hải Dương có cú lội ngược dòng ngoạn mục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ Bích Ngọc (16 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Về đích ấn tượng, nam sinh Kiên Giang chiến thắng tuần 2 Quý I”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ Lan Chi (23 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Huế băng băng về đích, ghi danh vào cuộc thi Tháng đầu tiên”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ Linh Anh (30 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hải Dương giành chiến thắng thi tháng thuyết phục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ Bích Ngọc (6 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Về đích ấn tượng, nam sinh Thái Bình chiến thắng cuộc thi tuần tháng 2”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  7. ^ Linh Anh (13 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hà Nội giành cơ hội vào cuộc thi tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
  8. ^ Tường Kha (20 tháng 11 năm 2022). “Nam sinh TPHCM giành vòng nguyệt quế Olympia sau màn thi gay cấn”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ Bích Ngọc (27 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Cú lội ngược dòng ở thi Tháng của nam sinh TP Hồ Chí Minh”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
  10. ^ Bích Ngọc (4 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Dẫn đầu cả 4 phần chơi, nam sinh Cần Thơ giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ Bích Ngọc (11 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Điềm tĩnh, tự tin, nam sinh Quảng Ninh giành giải nhất tuần”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ Lan Chi (18 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Chiến thắng câu hỏi phụ, nam sinh Hưng Yên giành vé vào cuộc thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
  13. ^ Tường Kha (25 tháng 12 năm 2022). “Nam sinh Hà Nội thắng tuyệt đối với 310 điểm, lọt vào thi quý Đường lên đỉnh Olympia”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
  14. ^ Bích Ngọc (1 tháng 1 năm 2023). “Cầu truyền hình đầu tiên của Chung kết Đường lên đỉnh Olympia 23 gọi tên Hà Nội”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  15. ^ Bích Ngọc (15 tháng 1 năm 2023). “Nam sinh Gia Lai xuất sắc giành giải nhất Tuần Đường lên đỉnh Olympia 23”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  16. ^ Linh Anh (29 tháng 1 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Tìm ra chủ nhân vòng nguyệt quế đầu tiên của quý II”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
  17. ^ Bảo Hân (5 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nữ sinh Hà Nội bằng điểm nam sinh Bình Định phút áp chót, cuộc Về đích cực gay cấn”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023.
  18. ^ Lan Chi (12 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Liên tiếp dẫn đầu 4 vòng thi, nam sinh Hà Nội ghi danh vào cuộc thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
  19. ^ PV (19 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh đến từ Ninh Bình bứt phá dẫn đầu nhờ 'cuỗm' điểm của đối thủ”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
  20. ^ Lan Chi (26 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Bình Định băng băng về đích, chắc suất vào cuộc thi Quý II”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  21. ^ Bảo Hân (5 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Huế giành 330 điểm bước vào thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  22. ^ Tường Kha (12 tháng 3 năm 2023). “Nam sinh trường chuyên Bến Tre điềm tĩnh ẵm vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia 23”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  23. ^ Bảo Hân (19 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh 'găng tay xanh' giành vé vào thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2023.
  24. ^ Lan Chi (26 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Huế ghi danh vào cuộc thi Quý, tiến gần hơn đến Chung kết năm”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
  25. ^ ĐĂNG TRÌNH. “Cầu truyền hình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 gọi tên Quốc Học Huế”. baothuathienhue.vn (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
  26. ^ Bảo Hân (2 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Thi Quý II gay cấn từng phút, nam sinh Huế giành cầu truyền hình Chung kết”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
  27. ^ Linh Anh (9 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Đồng Nai giành được số điểm cao ngất ngưởng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  28. ^ Tường Kha (16 tháng 4 năm 2023). “Nữ sinh đầu tiên giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia năm 23”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
  29. ^ Linh, Anh (23 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Thanh Hoá giành chiến thắng với số điểm khủng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  30. ^ Bảo, Hân (30 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Thanh Hóa giành vé đầu tiên thi Quý III đầy ngoạn mục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
  31. ^ Linh, Anh (7 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Bỏ xa vị trí thứ hai gần 200 điểm, nam sinh Hà Tĩnh xuất sắc giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023.
  32. ^ Lan, Chi (14 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Đăk Lăk đầu tiên giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  33. ^ Linh, Anh (21 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hà Nội có chiến thắng thuyết phục”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
  34. ^ Hà, Cường (28 tháng 5 năm 2023). “Nam sinh chiến thắng nghẹt thở ở phút chót, giành vòng nguyệt quế Olympia”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023.
  35. ^ Lan, Chi (4 tháng 6 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Bình Dương bứt tốc giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  36. ^ Anh Thư. “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 có luật chơi mới: Khán giả tranh luận”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  37. ^ Dương (13 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia mùa 23 bất ngờ thay đổi luật chơi: Khán giả phản ứng trái chiều”. thethaovanhoa.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.

Đọc thêm